Hỏi:
Trả lời:
- Tại điểm h khoản 1, khoản 2 Điều 3, điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định:
“Điều 3. Tiêu chuẩn tài sản cố định
1. Xác định tài sản:
h) Mỗi phần mềm ứng dụng được xác định là một tài sản.
2. Tài sản quy định tại khoản 1 Điều này (trừ tài sản quy định tại khoản 3 Điều này) được xác định là tài sản cố định khi thỏa mãn đồng thời 02 tiêu chuẩn sau đây:
a) Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên.
b) Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
Điều 4. Phân loại tài sản cố định
1. Phân loại theo tính chất, đặc điểm tài sản:
b) Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất mà cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản hoặc được hình thành qua quá trình hoạt động; gồm:
- Loại 5: Phần mềm ứng dụng.”
- Theo quy định tại Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy địnhh thống mục lục ngân sách nhà nước thì Tiểu mục 7053 - Mua, bảo trì phần mềm công nghệ thông tin thuộc Mục 7050 - Mua sắm tài sản vô hình.
- Theo hướng dẫn tại điểm 2.18 Mục IV Công văn số 7078/KBNN-KTNN ngày 30/5/2017 của KBNN về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Mục lục NSNN, hướng dẫn về mã mục, tiểu mục thì Mục 7050 - Mua sắm tài sản vô hình dùng để hạch toán đối với tài sản là bằng sáng chế, mua bản quyền nhãn hiệu thương mại, mua phần mềm máy tính ứng dụng sẵn có hoặc chi phí đầu tư, xây dựng phần mềm máy tính từ nguồn kinh phí thường xuyên tạo ra tài sản quy định phải quản lý theo chế độ tài sản nhà nước.
Từ cơ sở trên, trường hợp phần mềm có nguyên giá từ 10.000.000 đồng trở lên và có thời gian sử dụng từ 01 năm trở lên thì được xác định là tài sản cố định vô hình; việc mua mới và gia hạn phần mềm được hạch toán vào Tiểu mục 7053 - Mua, bảo trì phần mềm công nghệ thông tin thuộc Mục 7050 - Mua sắm tài sản vô hình.
Trên đây là nội dung Bộ Tài chính trả lời về chính sách, đề nghị Cục THTK tổng hợp trả lời độc giảTrần Quyên theo quy định./.
